Những cách nói cảm ơn hay nhất trong tiếng nhật

Khi các bạn mới học tiếng Nhật chắc các bạn đã được học những cách nói cảm ơn trong tiếng Nhật đơn giản : arigatou, sumimasen hay sankyu… Đó là những các cảm ơn được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống. Tuy nhiên, trong nhiều tình huống trang trọng, chúng ta cần những cách nói khác hay hơn, thay thế cho những cách cơ bản ở trên. Xin giới thiệu với các bạn Những cách nói cảm ơn trong tiếng Nhật hay nhất để các bạn có thể truyền đạt lòng biết ơn của mình tốt hơn.

1. おかげさまで助かりました

okagesamade tasukarimashita. Câu này có nghĩa là nhờ có anh mà tôi được giúp rất nhiều. Đây là cách nói cảm ơn 2 lần vì mỗi từ đều có hàm ý cảm ơn trong đó. Câu này thực sự tiện lợi bởi ngay cả khi chúng ta không biết tên đối phương, chúng ta cũng có thể truyền đạt ý cảm ơn một cách dễ dàng.

2. 頭が下がる思いです

Câu này có nghĩa là tôi xin cúi đầu trước anh. Đây là câu thường dùng cho những người nhận được sự giúp đỡ lâu dài từ người khác : bác sỹ, y tá, những người làm tình nguyện… Câu thường dùng là 日頃のご親切に、頭が下がる思いです : tôi xin cúi đầu trước sự chăm sóc hàng ngày của anh. Người được cảm ơn với câu này thường sẽ cảm thấy có thêm động lực để cố gắng hơn.

Khi nói câu này chúng ta nên cúi nhẹ đầu xuống để thể hiện thành ý.

3. 恩に着ます

Câu này có nghĩa là : mình nợ cậu rồi đấy. Câu này có thể dùng trước hoặc ngay sau khi nhận được hành động giúp đỡ. Tuy nhiên câu này không nói với người trên mà chỉ nói với đồng nghiệp, bạn bè hoặc người rất thân.

4. これも…さんのおかげです

Câu này có nghĩa là : đây cũng là nhờ có anh… Trong câu này có dùng tên của người được cảm ơn. Bởi “tên” là âm thanh quen thuộc và gây sự chú ý nhất đối với mối người, nên khi nói nhắc tới tên người được cảm ơn sẽ có tác động thẳng vào tâm họ vậy.

5. 心から感謝しています

感謝 (kansha : cảm tạ) là từ truyền đạt tình cảm sâu sắc hơn arigatou. Thêm 心から vào sẽ giúp truyền đạt lòng cảm ơn của mình thêm sâu sắc hơn. Khi nói câu này chúng ta có thể thêm : いつでも・どこでも・誰にでも để cho thêm đa dạng. Hành động cúi nhẹ đầu khi nói cảm ơn sẽ giúp chúng ta thể hiện lòng cảm ơn thêm sâu hơn 1 bậc.

6. 何とお礼を申し上げればよいか

Câu này có nghĩa là : tôi không biết phải nói sao để thể hiện hết sự biết ơn của mình. Câu này dùng khi chúng ta không biết dùng lời gì để thể hiện hết sự biết ơn đối với đối phương. Chúng ta có thể thêm các ý khác vào sau câu này như : 感謝の気持ちでイッパイです (trong tôi đầy lòng biết ơn).

Trên đây là Những cách nói cảm ơn trong tiếng Nhật hay nhất, dùng thay cho những cách nói cảm ơn cơ bản mà nhiều bạn đã biết. Nó sẽ giúp các bạn thể hiện lòng cảm ơn tốt hơn hoặc cảm nhận được hết lòng biết hơn của đối phương

Tags:
30 từ vựng tiếng Nhật cần ghi nhớ khi đến ngân hàng

30 từ vựng tiếng Nhật cần ghi nhớ khi đến ngân hàng

Chắc hẳn khi sang du học và xuất khẩu lao động tại Nhật Bản các bạn du học sinh, thực tập sinh phải thường xuyên đến ngân hàng, cây ATM làm các giao dịch: gửi tiền vì không thể để nhiều tiền mặt tại nhà, chuyển nhận tiền,…Nhưng không phải bạn nào cũng có lượng ngôn ngữ đủ để hiểu hết các thông tin cần thiết khi giao dịch với ngân hàng. Sau đây là bài tổng hợp các từ vựng cần thiết khi đi ngân hàng của laodongnhatban.com.vn.

Tin cùng chuyên mục
Tin mới nhất