Dịch tên tiếng Việt sang tên tiếng Nhật thế nào?

Có nhiều bạn thắc mắc là không biết tên tiếng Việt của mình dịch ra tiếng Nhật có lạ hay buồn cười không không. Thực tế kết quả Google dịch trả về những tên rất lạ, nghe đọc phiên âm thì rất buồn cười.

Đó là lý do tại sao bạn nên đọc bài viết này để dịch tên tiếng Việt của mình sang tên tiếng Nhật chuẩn nhất!

Nguyên tắc dịch tên

Nguyên tắc số một khi phiên âm tên tiếng Việt sang tiếng Nhật mà bạn cần nhớ, đó là: đơn giả. Đơn giản để dễ đọc, dễ hiểu, dễ viết nhất. Bạn không nên lạm dụng âm dài hay âm lặp vì đây là những thứ gây khó đọc trong tiếng Nhật và cũng không tạo thành phát âm đẹp và đơn giản. Bạn cũng không nên phiên âm đủ các chữ cái trong tên bạn mà chỉ cần làm sao cho cách đọc giống tên bạn nhất là được.

Các công cụ hỗ trợ tìm tên tiếng Nhật

1. Tìm nazuke (cách đọc trong tên)

Bạn có thể tìm kếm trên trang web http://5go.biz/sei/p5.htm.

Dịch tên tiếng Việt sang tên tiếng Nhật thế nào

Công cụ này sẽ giúp bạn tìm kiếm cùng lúc tới 10 chữ kanji.

2. Tìm tên (nam, nữ)Bạn tìm tên của mình theo giới tính trên web http://5go.biz/sei/cgi/kensaku.htm. Chọn 男の子 cho tên nam, hoặc 女の子 cho tên nữ

Dịch tên tiếng Việt sang tên tiếng Nhật thế nào

Giao diện trang website tìm tên tiếng Nhật theo giới tính.

3. Từ điển Hán Việt Thiều ChửuBạn có thể tra được các âm Hán Việt ra chữ Hán và ngược lại tại đây: http://nguyendu.com.free.fr/langues/hanviet.htm

Lưu ý: Để có thể chuyển hoàn toàn tên mình sang tiếng Nhật với đầy đủ ý nghĩa bao hàm trong tiếng Việt gốc, bạn cần có sự hiểu biết ý nghĩa ngôn từ sâu xa của cả tiếng Việt và tiếng Nhật một cách chuẩn xác nhất.

Một số họ dịch từ tiếng Việt sang tiếng Nhật

dịch tên tiếng việt sang tên tiếng Nhật thế nào

Các mẫu họ phổ biến tại Việt Nam dịch sang tiếng Nhật

Bạn có thể lưu lại ảnh mẫu để xem họ tên mình dịch sang ngôn ngữ Nhật thế nào hoặc đọc thông tin dưới đây để biết chi tiết nhé.Nguyễn 阮 => 佐藤 Satoh

Trần 陳 => 高橋 Takahashi

Lê 黎 => 鈴木 Suzuki

Hoàng (Huỳnh) 黄 => 渡辺 Watanabe

Phạm 范 => 坂井 Sakai

Phan 潘 => 坂本 Sakamoto

Vũ (Võ) 武 => 武井 Takei

Đặng 鄧 => 遠藤 Endoh

Bùi 裴 => 小林 Kobayashi

Đỗ 杜 => 斎藤 Saitoh

Hồ 胡 => 加藤 Katoh

Ngô 吳 => 吉田 Yoshida

Dương 楊 => 山田 Yamada

Đoàn 段 => 中田 Nakata

Đào 陶 => 桜井 Sakurai / 桜沢 Sakurasawa

Đinh 丁 => 田中 Tanaka

Tô 蘇 => 安西 Anzai

Trương 張 => 中村 Nakamura

Lâm 林 => 林 Hayashi

Kim 金 => 金子 Kaneko

Trịnh 鄭 => 井上 Inoue

Mai 枚 => 牧野 Makino

Lý 李 => 松本 Matsumoto

Vương 王 => 玉田 Tamada

Phùng 馮 => 木村 Kimura

Thanh 青 => 清水 Shimizu

Hà 河 => 河口 Kawaguchi

Lê Phạm 黎范 => 佐々木 Sasaki

Lương 梁 => 橋本 Hashimoto

Lưu 劉 => 中川 Nakagawa

Trần Đặng 陳鄧 => 高畑 Takahata

Trần Lê 陳黎 => 高木 Takaki

Chu 周 => 丸山 Maruyama

Trần Nguyễn 陳阮 => 高藤 Kohtoh

Đậu 豆 => 斉田 Saita

Ông 翁 => 翁長 Onaga

Với những họ đã được dịch sẵn này, bạn chỉ cần tìm tên của mình trên trang web tìm tên nêu trên là đã biết được tên tiếng Nhật của mình thế nào rồi. Chúc các bạn thành công!

Tags:
Sử dụng cấu trúc どうも (doumo) trong giao tiếp tiếng Nhật

Sử dụng cấu trúc どうも (doumo) trong giao tiếp tiếng Nhật

Hầu hết mọi người khi mới học tiếng Nhật thường chỉ biết どうも(doumo) trong các câu có sẵn như kiểu どうもありがとう(cảm ơn) mà không biết đến những cách dùng khác của どうも(doumo). Vậy hôm nay các bạn hãy cùng với Dekiru tìm hiểu về cách sử dụng từ thú vị này nhé.

Tin cùng chuyên mục
Tin mới nhất