Quy tắc chuyển âm Hán Việt qua âm đọc tiếng Nhật

Bài trước chúng tôi đã nói về sự tương đồng giữa âm Hán Việt và âm Hán Nhật (On’yomi). Chắc nhiều bạn cũng thấy nó hơi phức tạp.

Bài này sẽ đưa ra một số quy tắc dễ nhớ hơn cho các bạn. Ví dụ, chữ “Việt Nam”, nếu áp dụng quy tắc của bài trước:

V thì thành nguyên âm, kết thúc “T” thì thành “tsu”, N thì thành “n-“, kết thúc là “n” hay “m” thì thành “n” thì chữ trên là: “etsu nan”.

Để kiểm tra được xem phát âm trên có đúng không các bạn có thể dùng một số cách sau:

– Thử gõ tiếng Nhật trên máy các chữ trên (Bạn cần cài bộ gõ tiếng Nhật vào máy)

– Gõ phát âm trên vào kim từ điển (Nếu bạn có kim từ điển)

– Gõ phát âm trên ở trang web gõ tiếng Nhật online (Dùng trang web http://ajaxime.chasen.org/, chỉ hỗ trợ một số trình duyệt)

QUY TẮC CHUYỂN ÂM HÁN VIỆT QUA ÂM ON’YOMI

Các âm đầu tiếng Việt

A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y

CH GI KH NG NH PH TH TR

Các quy tắc cho âm đầu chữ Hán (kanji)

Hàng nguyên âm và “Y”

A Ă Â E Ê I O Ô Ơ U Ư Y => Hàng “a i u e o” hay “ya yo yu”

Ví dụ: ÂN => on, YẾN => en; ƯU => yuu, YÊU => you

B => h

Ví dụ: BA => ha, BẠC => haku, BÁCH => hyaku

C => k

Ví dụ: CÁC => kaku

CH => Hàng “sh”

Ví dụ: CHƯƠNG => shou

GI => k

Ví dụ: GIAI => ka

D => Hàng “ya yo yu”

Ví dụ: DƯƠNG => you, DU => yuu, DỰ => yo

Đ => t

Ví dụ: ĐÔNG => tou

H => k (g)

Ví dụ: HẢI => kai, HIỆN => gen

K => k

Ví dụ: KIM => kin

L => r

Ví dụ: LOAN => ran

M => m

Ví dụ: MẠNG => mei

N => n

Ví dụ: NAM => nan

NG => g

Ví dụ: NGŨ => go

NH => n; NHƯ– => j

Ví dụ: NHỊ => ni, NHƯỢNG => jou, NHƯ => jo

P: Không có âm Hán Việt mấy

PH => h

Ví dụ: PHÁT => hatsu

QU => k

Ví dụ: QUỐC => koku, QUY => ki

R: Không có âm Hán Việt mấy

S => Hàng “sa shi su se so”

Ví dụ: SINH => sei

T => Hàng “sa shi su se so”

Ví dụ: TÔN =. son

TH => s ; THI– => t

Ví dụ: THẤT => shitsu, THIẾT => tetsu, THIÊM => ten

TR => ch ; TRI– => t

Ví dụ: TRƯỜNG => chou, TRIẾT => tetsu

V => Hàng “a i u e o”

Ví dụ: VIÊN => en, VĨNH => ei

X => Hàng “sa shi su se so”

Ví dụ: XA => sha, XÚ => shuu

Y: Xem ở trên (nguyên âm và Y)

Các quy tắc cho âm đuôi chữ kanji

T => tsu

Ví tụ: THIẾT => tetsu

N, M => n

Ví dụ: VẤN => mon

P => âm dài

Ví dụ: ĐIỆP => chou

C => ku

Ví dụ: ÁC => aku, DƯỢC => yaku

CH => ki (ku: một số ít)

Ví dụ: TỊCH => seki, DỊCH 駅 => eki, LỊCH => reki, DỊCH 訳 => yaku, BÁCH => hyaku

Quy tắc chuyển vần Hán tự

ƯƠNG, ANG, ÔNG => ou

ƯỚC => yaku

ICH => eki

AC => aku (yaku)

INH => ei (ou)

ANH => ei

ÊNH => ei

ONG => ou, uu

Ô => o

A => a

AN, AM => an

AI => ai

ÂN, ÂM => in

IÊM, IÊN => en

Ví dụ áp dụng chuyển Hán Việt => On’yomi

TRIỂN LÃM: TRI => t, N => n, L => r, M => n nên kết quả là: tenran

VIỆT NAM: etsu nan

HÀN QUỐC: kan koku (H => k, QU => k)

NHẬT BẢN: ni hon hoặc nippon (NH => n, B => h)

HẢI CẢNG: kaikou

Nguồn: saromalang.com

Tags:
Top 20 quốc gia có phụ nữ đẹp nhất thế giới, Việt Nam xếp hạng khá cao!

Top 20 quốc gia có phụ nữ đẹp nhất thế giới, Việt Nam xếp hạng khá cao!

Mỗi quốc gia có vô số phụ nữ xinh đẹp, nhưng làm thế nào để bạn biết phụ nữ của đất nước nào là xinh đẹp nhất?

Tin cùng chuyên mục
Tin mới nhất