Những danh ngôn tiếng nhật hay giúp bạn thay đổi cuộc sống
Dưới đây là những câu danh ngôn tiếng Nhật hay giúp bạn thay đổi cuộc sống mà japan.net.vn đã tổng hợp có thể giúp bạn có cách nghĩ khác và làm cho cuộc sống thêm ý nghĩa hơn đấy. Cùng học nhé!
Những danh ngôn tiếng nhật hay giúp bạn thay đổi cuộc sống
1. 雲の向こうは、いつも青空。(ルイーザ・メイ・オルコット)
Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây.
– Louisa May Alcott –
2. 変革せよ。変革を迫られる前に。(ジャック・ウェルチ)
Hãy thay đổi trước khi bạn bắt buộc phải làm điều đó.
– Jack Welch –
3. 夢見ることができれば、それは実現できる。(ウォルト・ディズニー)
Nếu bạn đã dám ước mơ đến điều đó thì bạn cũng hoàn toàn có thể thực hiện được!
– Walt Disney –
4. 自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。(ボブ・マーリー)
Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu.
– Bob Marley –
5. 私の人生は楽しくなかった。だから私は自分の人生を創造したの。(ココ・シャネル)
Cuộc sống của tôi vốn không vui vẻ. Vì vậy mà tôi đành phải tự tạo cuộc sống cho chính mình.
– Coco Chanel –
6. 何事も成功するまでは不可能に思えるものである。(ネルソン・マンデラ)
Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành.
– Nelson Mandela –
7. 平和は微笑みから始まります。(マザー・テレサ)
Hãy nở một nụ cười và hòa bình sẽ đến.
– Mother Teresa –
8. すべては練習のなかにある。(ペレ)
Tất cả mọi thành công trên đời đều là do luyện tập mà thành.
– Pele –
9. 幸せになりたいのなら、なりなさい。(トルストイ)
Hãy sống thật hạnh phúc nếu bạn muốn trở nên hạnh phúc.
– Leo Tolstoy –
10. 下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ。(チャップリン)
Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước.
– Charlie Chaplin –
Những câu châm ngôn bằng tiếng Nhật về cuộc sống
1. 機敏であれ、しかし慌ててはいけない。(ジョン・ウッデン)
Hãy nhanh chóng nhưng đừng vội vàng.
2. どんなに暗くても、星は輝いている。(エマーソン)
Trời đêm có tối thế nào cũng vẫn luôn tồn tại những vì sao.
3. 過去よりも大きな夢を持とう。(ダグラス・アイベスター)
Hãy để những ký ức của bạn lớn hơn những giấc mơ.
4. 困難とは、ベストを尽くせるチャンスなのだ。 (デューク・エリントン)
Khó khăn chính là cơ hội để bạn thể hiện hết khả năng của mình
5. 敗北を味を知ってこそ、最も甘美な勝利が味わえる。 (マルコム・フォーブス)
Chính thất bại đắng cay khiến thành công của bạn càng ngọt ngào.
6. 人は強さに欠けているのではない。意志を欠いているのだ。 (ヴィクトル・ユーゴー)
Con người không thiếu sức mạnh, nhưng dễ dàng thiếu mất ý chí.
7. 失敗なんてありえないと信じて、やってみるんだ。 (チャールズ・ケタリング)
Hãy tin và hành động như thể mọi thứ không thể thất bại
8. すべてのルールに従えば、すべての楽しみを取り逃がしてしまうわ。 (キャサリン・ヘプバーン)
Nếu lúc nào cũng ngoan ngoãn nằm trong mọi quy củ, bạn sẽ bỏ qua rất nhiều niềm vui trong cuộc sống.
9. 賢者はチャンスを見つけるよりも、みずからチャンスを創りだす。 (フランシス・ベーコン)
Những người thông minh luôn tìm thấy nhiều cơ hội hơn là chờ cơ hội đến với mình.
10. 今日、私には夢がある。(キング牧師)
Ngày hôm nay, tôi có ước mơ!
11. 大きな野望は偉大な人を育てる.
Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại
12. 同病相哀れむ.
Đồng bệnh tương lân
13. 単純な事実に、ただただ圧倒される。
Những sự thật giản đơn thường gây kinh ngạc
14. 自分の行為に責任を持つべきだ。
Phải tự chịu trách nhiệm với những hành động của mình
15. 偉大さの対価は責任だ。
Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm
16. 偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。
Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không phải chỉ hành động mà còn phải mơ ước, không phải chỉ biết lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng
17. 熱意なしに偉大なことが達成されたことはない
Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiêt tâm
18. お坊さんは、盗みはいけないと説教しておきながら、袖の中にはチョウを隠していた
Miệng nhà sư thì bảo không được ăn trộm, nhưng nách lại giấu con ngỗng (Khẩu phật tâm xà)
19.七転び八起き
7 lần ngã 8 lần đứng dậy
20. 母の愛はいつまでも強い
Tình yêu của người mẹ luôn bền vững theo thời gian
21. 孵らないうちから雛を数えるな。
Đừng có đếm gà khi trứng còn chưa nở
22. 苦労もしないで手に入るのは貧乏だけ。
Chẳng có gì gặt hái được mà không nếm trải sự đau đớn trừ nghèo đói
23. 人間の一生には、苦しいことも、悲しいことも、楽しいことも、あります。でも、一生懸命生きましょう。
Đời người có khi buồn đau, có khi cực khổ, cũng có lúc vui sướng. Tuy nhiên, dù thế nào cũng cố gắng lên mà sống nhé.
24. 努力しない者に成功はない
Đối với những người không có nỗ lực thì không có khái niệm thành công
25. 何をするにしても、よく考えてから行動しなさい
Dù làm gì đi nữa cũng phải suy nghĩ kĩ trước khi quyết định
26. 勝つにしても負けるにしても、正々堂と戦いたい
Dù thắng dù thua, tôi cũng muốn chiến đấu một cách đường đường chính chính
27. 人には自由があるからといって、何をしてもいいというものではない
Con người đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì cũng được
28. 自分の能力以上の仕事を与えられるのは悪いことではない
Được giao phó một công việc vượt quá sức mình thì ko phải là việc xấu
29. 困難に陥ったときにこそ、そのひとの実力が分かる
Chính khi rơi vào tình trạng khó khăn mới biết được thực lực của một người
30. 感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す
Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới
Bên trên là danh sách những câu danh ngôn tiếng Nhật hay cho các bạn tham khảo.
Còn vô số các danh ngôn hay trong văn hóa Nhật Bản mà mọi người có thể search google các câu danh ngôn tiếng Nhật và tập dịch sẽ rất tốt cho việc học tiếng Nhật vừa biết thêm được nhiều câu danh ngôn tiếng Nhật thú vị nhé.
Hãy chia sẻ với chúng tôi những câu danh ngôn mà bạn tâm đắc ở phía cuối bài viết nhé! Chúc bạn học tốt!
Nguồn: japan.net.vn
Nhìn ra thế giới: Khi tính trung thực của mỗi người dân Nhật Bản gắn liền với lòng tự tôn dân tộc
Có lẽ bạn sẽ bị bất ngờ khi thấy chiếc ví mình đánh mất trên chuyến tàu đông người bỗng nhiên được gửi đến tận cửa nhà cho bạn. Hay bạn có thể tự mua hàng ở những gian hàng không có chủ và cũng không có nhân viên bán hàng. Thế nhưng, điều này lại là một chuyện quá đỗi bình thường ở Nhật Bản.