Học tiếng Nhật thì nên biết 99 câu thành ngữ vô cùng thông dụng này!
Tại sao thực tập sinh Việt nên học các thành ngữ tiếng Nhật?
Thành ngữ để biểu thị những ý tưởng phức tạp một cách đơn giản và dễ nhớ hơn do đó khi học thành ngữ tiếng Nhật thực tập sinh cần sử dụng đúng ngữ cảnh, thành ngữ giúp đoạn đối thoại của bạn vừa tự nhiên, vừa giàu màu sắc.
Dùng thành ngữ tiếng Nhật trong mỗi câu nói khiến thực tập sinh nói chuyện giống người Nhật hơn rất nhiều.
Thành ngữ là một phần không thể thiếu trong mọi ngôn ngữ, mọi nền văn hóa. Chúng còn là yếu tố đặc biệt quan trọng đối trong tiếng Nhật.
Các bậc phụ huynh đều đề cao việc giáo dục con trẻ bằng cách sử dụng thành ngữ, tục ngữ. Những cách nói ngắn gọn, súc tích này được sử dụng ở mọi lĩnh vực trong cuộc sống tại Nhật.
Học thành ngữ, tục ngữ không chỉ khiến bạn thạo tiếng mà còn am hiểu sâu sắc hơn về văn hóa, con người vùng đất hoa anh đào từ thời xa xưa đến hiện đại.
1. せんりのみちもいっぽから – VẠN SỰ KHỞI ĐẦU NAN
(Hành trình vạn dặm cũng bắt đầu từ một bước chân) せんり: Vạn dặm , みち: Con đường , いっぽ: Một bước chân , から: Từ
–> Dù làm bất cứ việc gì thì cũng cần có giai đoạn khởi đầu và nếu bạn đủ quyết tâm, chắc chắn bạn sẽ làm được.
2. 馬の耳に念仏(うまのみみにねんぶつ)-ĐÀN GẢY TAI TRÂU
馬(うま): Con ngựa, 耳(みみ): Tai, 念仏(ねんぶつ): Niệm phật có nghĩa dù bạn có cố gắng niệm phật vào tai ngựa, nó cũng chẳng hiểu gì”.
Vì thế câu馬の耳に念仏 có nghĩa tương tự như câu “Đàn gảy tai trâu” hoặc “Nước đổ đầu vịt”…trong tiếng Việt.
3. 隣の花は赤い(となりのはなはあかい- ĐỨNG NÚI NÀY TRÔNG NÚI NỌ
隣(となり)Kế bên, bên cạnh, 花(はな): Bông hoa, 赤い(たいかい): Sắc đỏ
Nghĩa đen câu này là “Hoa nhà hàng xóm đỏ hơn”, chỉ việc nhìn thấy đồ của người khác lúc nào cũng tốt hơn của mình, tương tự với câu “Đứng núi này trong núi nọ” trong thành ngữ Việt Nam.
4. 失敗は成功のもと(しっぱいはせいこうのもと) – THẤT BẠI LÀ MẸ CỦA THÀNH CÔNG
失敗(しっぱい): Thất bại, 成功(せいこう): Thành công ,もと: Nguồn gốc
Nghĩa đen câu này là “Thất bại là nguồn gốc của sự thành công”.
5. 人生山あり谷あり(じんせいやまありたにあり) – LÚC LÊN VOI, LÚC XUỐNG CHÓ
人生(じんせい): Đời người, 山(やま): Ngọn núi , 谷(たに): Thung lũng, あり= あり : Có
Nghĩa đen câu này là “Đời người có cả núi và thung lũng”, nghĩa tương tự với câu “Sông có khúc, người có lúc”, “Lúc lên voi, lúc xuống chó” trong thành ngữ Việt Nam.
6. 竹を割ったよう
Take o watta you
たけ(tre), を(giới từ chỉ mục tiêu), わった(thể Ta của động từ waru, nghĩa là bẻ), よう(giống); “Giống như bẻ tre”. Câu này có thể hiểu là “giống như khi bẻ đôi một thanh tre một cách dứt khoát”.
Câu này chỉ người có tâm tính cởi mở, thẳng thắn.
7. 七転び八起き- SÔNG CÓ KHÚC NGƯỜI CÓ LÚC
Nana korobi ya oki なな(7), ころび(ngã), や(số tám), おき(dậy); “7 lần ngã 8 lần đứng dậy”. Câu này có thể hiểu là “cuộc đời lúc lên lúc xuống”.
Có nghĩa là : dù có thất bại có lặp đi lặp lại nhiều lần cũng không nản chí, gượng dậy và cố gắng đến cùng.
8. 犬猿の仲 (けんえんのなか) – NHƯ CHÓ VỚI MÈO
Kenen no naka Trực dịch: “Quan hệ của chó và khỉ” là hai con vật điển hình về việc tính cách không hợp nhau
Thành ngữ đồng nghĩa: 「犬と猿」「犬と猫」(Chó và khỉ, Chó và mèo)
9. 毛のない猿 (けのないさる) – ĂN CHÁO ĐÁI BÁT, BẠC TÌNH BẠC NGHĨA
(Ke no nai Saru)
Người không biết đến tình nghĩa, ơn nghĩa. Tuy là con người, trên cơ thể không có lông nhưng cái tâm bên trong thì chẳng khác gì con khỉ.
10. 棚からぼた餅- TRÊN TRỜI RƠI XUỐNG
Tana kara botamochi
たな(cái giá), から(giới từ, có nghĩa là từ), ぼたもち( bánh dày bọc mứt đậu); “Bánh dày bọc mứt đậu rời từ trên giá xuống” có nghĩa là : không phải vất vả gì cả, tự nhiên vận may đến.
11. 竹を割ったよう
Take o watta you
たけ(tre), を(giới từ chỉ mục tiêu), わった(nghĩa là bẻ), よう(giống); “Giống như bẻ tre”. Câu này chỉ người có tâm tính cởi mở, thẳng thắn.
12. 井の中の蛙 – ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
I no naka no kawazu
い(cái giếng), のなかの(bên trong), かわず(con ếch); “Ếch ngồi trong giếng”.
Câu này có thể hiểu là “ếch ở trong giếng thì không biết gì về đại đương mênh mông”, có nghĩa là : nhận xét, đánh giá sự vật một cách nông cạn từ kiến thức và suy nghĩ hạn hẹp
13. 煙あれば火あり (けむりあればひあり) – KHÔNG CÓ LỬA LÀM SAO CÓ KHÓI
Kemuri areba Hi ari
Trực dịch: “Có khói thì phải có lửa”
Giải nghĩa: Phải có nguyên nhân nào đó thì mới có lời đồn đại
14. 勝って兜の緒を締めよ。- THẮNG KHÔNG KIÊU BẠI KHÔNG NẢN
Kattekabutonoowoshimeyo
Giải nghĩa: Lúc thắng phải xiết chặt dây mũ.
15. 朝飯前 (あさめしまえ) – DỄ NHƯ ĂN BÁNH
Asa me shimae
Nghĩa đen: tôi sẽ làm nó trước bữa sáng
Nghĩa bóng: chỉ những việc đơn giản, có thể làm trong nháy mắt là xong không cần tốn quá nhiều công sức
16. 見ぬが花 (みぬがはな) – NGƯỜI TÍNH KHÔNG BẰNG TRỜI TÍNH
Minu ga hana
Nghĩa đen: điều không nhìn thấy là một bông hoa
Nghĩa bóng: thực tế không hoàn toàn giống như những gì đã tưởng tượng
17. 草を打って蛇を驚かす ( くさをうってへびをおどろかす) – ĐÁNH RẮN ĐỘNG CỎ
Kusa wo utte Hebi wo odorokasu
Có những việc chỉ vô tình làm dẫn đến kết quả bất ngờ, hoặc trừng phạt một người để cảnh cáo những người khác có liên quan.
18. 夫夫たり婦婦たり ( ふふたりふふたり) – THUẬN VỢ THUẬN CHỒNG TÁT BIỂN ĐÔNG CŨNG CẠN
Fufu tari Fufu tari – “Chồng đúng đạo làm chồng, vợ đúng đạo làm vợ”
19. ああ言えばこう言う (ああいえばこういう) – NÓI MỘT CÂU CÃI MỘT CÂU
Aieba koiu
Trực dịch: “Nói thế này lại bảo thế kia”
Giải nghĩa: Lấy những lý do theo ý mình và nói thế này thế nọ (cố tình nói trái với ý kiến của người khác)
Thành ngữ tương đương: 「山と言えば川」(”Nói núi lại nói sông”) 「右と言えば左」 (“Nói bên phải lại nói bên trái”)
20. 愛は小出しにせよ (あいはこだしにせよ) – YÊU NHAU LẮM CẮN NHAU ĐAU
Ai wa kodashi ni seyo
21.朱に交われば赤くなる (しゅにまじわればあかくなる) – GẦN MỰC THÌ ĐEN, GẦN ĐÈN THÌ SÁNG
Shu ni majiwareba akaku naru
22. 順風満帆 (じゅんぷうまんぱん) – THUẬN BUỒM XUÔI GIÓ
Junpu Manpan
Tiếp tục….
Trên đây là những thành ngữ mà thực tập sinh chắc chắn cần sử dụng khi sinh sống tại Nhật. Nếu có khó khăn gì hoặc có góp ý thêm cho bài viết, vui lòng comment dưới bài viết này. Chúc bạn thành công
Theo: tintucnuocnhat.com
Cảnh báo :Trai Việt là đối tượng theo dõi của các cô gái Nhật Bản hiện nay
Một cuộc điều tra mới đây cho biết hiện con trai Việt Nam đang là đối tượng để các cô gái Nhật Bản theo đuổi hiện nay. Vậy tại sao lại như thế???