Docomo, AU và Softbank: Nên dùng gói cước điện thoại nhà mạng nào?

Nên sử dụng gói cước điện thoại nào ở Nhật Bản: Docomo, AU hay Softbank? Đây là vấn đề được rất nhiều du học sinh, tu nghiệp sinh Việt Nam ở Nhật Bản quan tâm.

 

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu một số gói cước giá rẻ mà các bạn du học sinh, tu nghiệp sinh nên chọn.

Gói cước ホワイトプラン (White Plan) của Softbank

Đây có lẽ là gói cước rẻ nhất và được rất nhiều người lựa chọn.

– Thuê bao: 934 yên/tháng

– Gọi tới điện thoại Softbank:

+ Từ 1:00 – 21:00: Miễn phí

+ Từ 21:00 – 1:00: 40 yên/phút

– Gọi sang thuê bao hãng khác: 40 yên/phút

– Để sử dụng Email/Internet phải đăng ký S! Basic Pack, giá 300 yên/tháng. Tổng cộng sẽ là 1234 yên/tháng.

Gói ホワイトプラン (White Plan) của Softbank

Một số điều khoản cần lưu ý:

  • Phải ký hợp đồng 2 năm và hợp đồng sẽ được tự động làm mới. Nếu bạn hủy hợp đồng ở thời điểm khác tháng làm mới hợp đồng (tức là tháng yêu cầu thanh toán sau ngày kết thúc hợp đồng) thì bạn sẽ mất phí hủy hợp đồng là 9.500 yên.
  • Thời hạn hợp đồng sẽ tính tháng đầu tiên là ngày bắt đầu áp dụng cho tới cuối tháng yêu cầu thanh toán vào tháng sau.
  • Tiền đăng ký thuê bao (契約事務手数料): Khi bạn đăng ký, bạn phải trả tiền đăng ký thuê bao với số tiền là 3150 yên (đã bao gồm thuế).
  • Tiền điện thoại:

+ Số tiền máy phải trả hàng tháng, giả sử 2500 yên/tháng

+ Số tiền được miễn phải trả do bạn ký hợp đồng 2 năm, ví dụ 2000 yên/tháng

=> Số tiền thực tế trả hàng tháng: 2500 – 2000 = 500 yên/tháng

Chú ý: Nếu bạn hủy hợp đồng, bạn phải trả tiền máy trong các tháng còn lại.

Ví dụ: bạn dùng 18 tháng, thì số tháng còn lại trong hợp đồng là 2 năm – 18 tháng = 6 tháng. Và số tiền máy phải trả trong 6 tháng sau đó không phải là 500 yên/tháng, mà là 2500 yên/tháng. Do bạn hủy hợp đồng trước thời hạn nên phần được miễn trả cũng bị hủy.

Hãy chú ý điều này vì nếu bạn mua điện thoại có tiền phải trả hàng tháng mắc và được miễn nhiều mà hủy hợp đồng thì số tiền bạn phải trả khá lớn. Do đó, nên dùng điện thoại rẻ (tiền máy phải trả hàng tháng thấp) thì sẽ tốt hơn.

Gói LTE プラン của AU

  • Thuê bao: 934 yên/tháng (nếu áp dụng option giảm giá); 1860 yên/tháng (nếu không áp dụng option giảm giá)
  • Gọi tới điện thoại AU: Từ 1:00 – 21:00: Miễn phí
  • Điều kiện để áp dụng option giảm giá: Bạn phải ký hợp đồng 2 năm như nhà mạng Softbank
  • Để sử dụng Email/Internet thì phải đăng ký thêm option LTE NET giá 300 yên/tháng.
Gói LTE プラン của AU

Gói giảm giá cho học sinh, sinh viên: 学割 gakuwari

  • Nếu bạn đăng ký option gakuwari thì được miễn phí cước thuê bao trong 3 năm. Chính vì thế, khá nhiều học sinh, sinh viên sử dụng nhà mạng AU và áp dụng gói cước này
  • Hạn đăng ký gakuwari: 16/1 – 1/6.

Cách tính cước gọi

Bạn được miễn phí cước nội mạng từ 1:00 – 21:00.

Thế nếu bạn gọi lúc 20:30 và gọi tới 21:30 thì cước phí sẽ như thế nào?

Cuộc gọi đó 60 phút, 30 phút nằm ở phần miễn phí và 30 phút ở phần sau có tính cước. Thế thì bạn bị tính cước cho cả 60 phút hay chỉ 30 phút?

Cần tìm hiểu kỹ càng để tránh mất tiền oan. Và câu trả lời chính là bạn chỉ cần phải trả cước phí cho 30 phút từ 21:00 – 21:30 thôi nhé.

Hy vọng đây là bài viết hữu ích với bạn trong việc sử dụng điện thoại tại Nhật. 

Chúc các bạn thành công!

Nguồn: laodongnhatban.com.vn

Tags:
Giải khóa lên máy quốc tế của điện thoại sim-lock au

Giải khóa lên máy quốc tế của điện thoại sim-lock au

Theo quy định của Nhật, các máy điện thoại sim-lock (chỉ dùng được sim của nhà mạng) được bán sau tháng 5/2015 sau 6 tháng sử dụng nhà mạng khách hàng sẽ được quyền yêu cầu giải khóa để có thể lắp sim của các hãng khác hoặc sử dụng ở nước ngoài. Bài viết này sẽ tóm tắt lại một số điểm quan trọng trong quy trình giải khóa máy điện thoại của hãng au.

Tin cùng chuyên mục
Tin mới nhất