Kỳ thi JLPT đã đến gần đây là lúc để các bạn nước rút ôn luyện. Tuy nhiên năm 2019 này đề thi JLPT đã có những thay đổi trong cấu trúc đề. Cùng Dekiru tìm hiểu ngay
Kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT (Japanese-Language Proficiency Test) là kỳ thi lâu đời nhất, có uy tín nhất, được phổ biến rộng rãi tại hơn 50 quốc gia trên toàn thế giới, thích hợp với tất cả những người học tiếng Nhật muốn kiểm tra và đánh giá trình độ năng lực Nhật ngữ của mình.
Bài thi chia làm 5 cấp độ: N5. N4, N3, N2, N1 trong đó N5 là cấp thấp nhất và N1 là cấp cao nhất tương ứng với trình độ từ sơ cấp đến thông thạo tiếng Nhật. Nếu bạn có ước mơ du học Nhật Bản thì điều tối thiểu và quan trọng trọng nhất bạn cần có chính là chứng chỉ JLPT. Trong bài viết hôm nay Dekiru sẽ cùng các bạn tìm hiểu cấu trúc đề thi JLPT mới nhất vừa được phát hành
Cấu trúc chung của một đề thi tiếng Nhật có 3 phần chính:
Phần 1: Kiến thức ngôn ngữ
Phần 2: Đọc hiểu
Phần 3: Nghe hiểu
Tổng điểm: 180 điểm
Cấu trúc đề thi N5
Điểm đậu: 80 điểm (Tối đa 180 điểm)
Điểm kiến thức ngôn ngữ & Đọc hiểu: 120 điểm
Điểm nghe hiểu: 60 điểm
Nội dung thi
|
Hình thức ra đề
|
Phần 1: Kiến thức ngôn ngữ
Số câu: 35 câu
Thời gian: 25 phút
|
Các mục
|
Số câu
|
Mục tiêu
|
Mục 1
|
12
|
Kiểm tra cách đọc của từ được viết bằng chữ Kanji
|
Mục 2
|
8
|
Cách viết chữ từ Hiragana sang Hán Tự và Katakana
|
Mục 3
|
10
|
Tìm từ được quy định phù hợp về mặt ngữ nghĩa theo mạch văn
|
Mục 4
|
5
|
Tìm cách diễn đạt hoặc những từ đồng nghĩa với những từ/ cụm từ đã cho
|
Phần 2: Đọc hiểu
Số câu: 32 câu
Thời gian: 50 phút
|
Mục 1
|
16
|
Lựa chọn hình thức ngữ pháp phù hợp với nội dung câu văn
|
Mục 2
|
5
|
Tạo câu văn mạch lạc về mặt ý nghĩa và đúng cú pháp
|
Mục 3
|
5
|
Lựa chọn câu văn phù hợp điền vào đoạn văn cho trước
|
Mục 4
|
3
|
Đọc và hiểu được nội dung của một văn bản khoảng 80 chữ Hán tự đơn giản về các ngữ cảnh, các vấn đề có liên quan đến học tập, cuộc sống hay công việc.
|
Mục 5
|
2
|
Đọc hiểu nội dung của văn bản khoảng 250 Hán tự về chủ đề về đời sống, sinh hoạt thường ngày
|
Mục 6
|
1
|
Cho một đoạn văn khoảng 250 Hán tự (bản tin, hướng dẫn…) hãy tìm thông tin cần thiết
|
Phần 3: Nghe hiểu
Số câu: 24 câu
Thời gian: 30 phút
|
Mục 1
|
7
|
Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. (Nghe và nắm bắt những thông tin cần thiết, giải quyết những chủ đề mang tính cụ thể và có thể biết được cái thích hợp tiếp theo là cái gì)
|
Mục 2
|
6
|
Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. (Phải nghe được các chỉ thị từ cho trước, có khả năng nghe và lược ra những điểm chính)
|
Mục 3
|
5
|
Nhìn hình và nghe giải thích tình huống để lựa chọn câu thoại phù hợp
|
Mục 4
|
6
|
Nghe và chọn đáp án đúng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấu trúc đề thi N4
Điểm đậu: 90 điểm (Tối đa 180 điểm)
Điểm kiến thức ngôn ngữ & Đọc hiểu: 120 điểm
Điểm nghe hiểu: 60 điểm
Nội dung thi
|
Hình thức ra đề
|
Phần 1: Kiến thức ngôn ngữ
Số câu: 35 câu
Thời gian: 30 phút
|
Các mục
|
Số câu
|
Mục tiêu
|
Mục 1
|
9
|
Kiểm tra cách đọc của từ khi được viết bằng chữ Kanji và Katakana
|
Mục 2
|
6
|
Kiểm tra cách đọc của từ khi được viết bằng chữ Kanji và Katakana
|
Mục 3
|
10
|
Tìm từ phù hợp về mặt ngữ nghĩa điền vào đoạn văn
|
Mục 4
|
5
|
Tìm cách diễn đạt hoặc những từ đồng nghĩa với những từ/ cụm từ đã cho
|
Mục 5
|
5
|
Biết cách sử dụng từ ngữ trong câu văn đã cho
|
Phần 2: Đọc hiểu
Số câu: 35 câu
Thời gian: 60 phút
|
Mục 1
|
15
|
Lựa chọn hình thức ngữ pháp phù hợp với nội dung câu văn
|
Mục 2
|
5
|
Tạo câu văn mạch lạc về mặt ý nghĩa và đúng cú pháp
|
Mục 3
|
5
|
Lựa chọn câu văn phù hợp điền vào đoạn văn cho trước
|
Mục 4
|
4
|
Đọc và hiểu được nội dung của một văn bản khoảng 100 - 200 Hán tự đơn giản về các ngữ cảnh, các vấn đề có liên quan đến học tập, cuộc sống hay công việc.
|
Mục 5
|
4
|
Đọc hiểu nội dung của văn bản khoảng 450 Hán tự về chủ đề về đời sống, sinh hoạt thường ngày
|
Mục 6
|
2
|
Cho một đoạn văn khoảng 600 Hán tự (bản tin, hướng dẫn…) hãy tìm thông tin cần thiết
|
Phần 3: Nghe hiểu
Số câu: 28 câu
Thời gian: 35 phút
|
Mục 1
|
8
|
Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. (Nghe và nắm bắt những thông tin cần thiết, giải quyết những chủ đề mang tính cụ thể và có thể biết được cái thích hợp tiếp theo là cái gì)
|
Mục 2
|
7
|
Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. (Phải nghe được các chỉ thị từ cho trước, có khả năng nghe và lược ra những điểm chính)
|
Mục 3
|
5
|
Nhìn hình và nghe giải thích tình huống để lựa chọn câu thoại phù hợp
|
Mục 4
|
8
|
Nghe và chọn đáp án đúng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấu trúc đề thi N3
Điểm đậu: 95 điểm (Tối đa 180 điểm)
Điểm kiến thức ngôn ngữ & Đọc hiểu: 120 điểm
Điểm nghe hiểu: 60 điểm
Nội dung thi
|
Hình thức ra đề
|
Phần 1: Kiến thức ngôn ngữ
Số câu: 35 câu
Thời gian: 30 phút
|
Các mục
|
Số câu
|
Mục tiêu
|
Mục 1
|
8
|
Cách đọc những từ khi viết bằng Hán tự
|
Mục 2
|
6
|
Kiểm tra cách đọc của từ khi được viết bằng chữ Kanji và Katakana
|
Mục 3
|
11
|
Tìm từ phù hợp về mặt ngữ nghĩa điền vào đoạn văn
|
Mục 4
|
5
|
Tìm cách diễn đạt hoặc những từ đồng nghĩa với những từ/ cụm từ đã cho
|
Mục 5
|
5
|
Biết cách sử dụng từ ngữ trong câu văn đã cho
|
Phần 2: Đọc hiểu
Số câu: 35 câu
Thời gian: 70 phút
|
Mục 1
|
13
|
Lựa chọn hình thức ngữ pháp phù hợp với nội dung câu văn
|
Mục 2
|
5
|
Tạo câu văn mạch lạc về mặt ý nghĩa và đúng cú pháp
|
Mục 3
|
5
|
Lựa chọn câu văn phù hợp điền vào đoạn văn cho trước
|
Mục 4
|
4
|
Đọc và hiểu được nội dung của một văn bản khoảng 150 - 200 Hán tự , thể loại văn giải thích, chỉ thị... với nội dung có liên quan đến cuộc sống hay công việc.
|
Mục 5
|
6
|
Đọc hiểu nội dung của văn bản khoảng 350 Hán tự, thể loại văn giải thích hoặc tự luận. Biết được các từ khóa, các mối quan hệ nhân quả
|
Mục 6
|
4
|
Đọc nội dung của một văn bản khoảng 550 Hán tự, thể loại văn giải thích, thư từ hoặc tự luận. Biết được cách khái quát, phương thức triển khai các lý luận.
|
Mục 7
|
2
|
Cho một đoạn văn khoảng 600 Hán tự (bản tin, hướng dẫn…) hãy tìm thông tin cần thiết
|
Phần 3: Nghe hiểu
Số câu: 28 câu
Thời gian: 40 phút
|
Mục 1
|
6
|
Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. (Nghe và nắm bắt những thông tin cần thiết, giải quyết những chủ đề mang tính cụ thể và có thể biết được cái thích hợp tiếp theo là cái gì)
|
Mục 2
|
6
|
Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. (Phải nghe được các chỉ thị từ cho trước, có khả năng nghe và lược ra những điểm chính)
|
Mục 3
|
3
|
Nghe nội dung của một đoạn văn hoặc một đoạn hội thoại. Từ đó hiểu được nội dung chính của đoạn văn hoặc ý đồ của người nói
|
Mục 4
|
4
|
Nhìn hình và nghe giải thích tình huống để lựa chọn câu thoại phù hợp
|
Mục 5
|
9
|
Nghe và chọn đáp án đúng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấu trúc đề thi N2
Điểm đậu: 90 điểm (Tối đa 180 điểm)
Điểm kiến thức ngôn ngữ & Đọc hiểu: 120 điểm
Điểm nghe hiểu: 60 điểm
Nội dung thi
|
Hình thức ra đề
|
Phần 1: Kiến thức ngôn ngữ + Đọc hiểu
Số câu: 43 câu
Thời gian: 105 phút
|
Các mục
|
Số câu
|
Mục tiêu
|
Mục 1
|
5
|
Cách đọc những từ khi viết bằng Hán tự
|
Mục 2
|
5
|
Kiểm tra cách đọc của từ khi được viết bằng chữ Kanji và Katakana
|
Mục 3
|
5
|
Biết các từ ghép và các từ tái sinh
|
Mục 4
|
7
|
Tìm từ phù hợp về mặt ngữ nghĩa điền vào đoạn văn
|
Mục 5
|
5
|
Tìm cách diễn đạt hoặc những từ đồng nghĩa với những từ/ cụm từ đã cho
|
Mục 6
|
5
|
Biết cách sử dụng từ ngữ trong câu văn đã cho
|
Mục 7
|
12
|
Lựa chọn hình thức ngữ pháp phù hợp với nội dung câu văn
|
Mục 8
|
5
|
Tạo câu văn mạch lạc về mặt ý nghĩa và đúng cú pháp
|
Mục 9
|
5
|
Lựa chọn câu văn phù hợp điền vào đoạn văn cho trước
|
Mục 10
|
5
|
Đọc và hiểu được nội dung của một văn bản khoảng 200 Hán tự , thể loại văn giải thích, chỉ thị... với nội dung có liên quan đến cuộc sống hay công việc.
|
Mục 11
|
9
|
Đọc hiểu nội dung của văn bản khoảng 500 Hán tự, thể loại văn giải thích, tự luận hoặc bình phẩm... Nắm bắt khái quát cách suy nghĩ của tác giả, hiểu lý do, các mối quan hệ nhân quả...
|
Mục 12
|
2
|
Đọc nội dung của một văn bản khoảng 600 Hán tự. Biết cách tổng hợp, so sánh, đối chiếu
|
Mục 13
|
3
|
Đọc hiểu nội dung của văn bản khoảng 900 Hán tự, thể loại văn lí luận, bình phẩm mang tính so sánh, đối chiếu. Nắm bắt được chủ trương, ý nghĩa truyền tải khái quát của đoạn văn
|
Mục 14
|
2
|
Cho một đoạn văn khoảng 700 Hán tự (bản tin, hướng dẫn, tạp chí, thương mại…) hãy tìm thông tin cần thiết
|
Phần 3: Nghe hiểu
Số câu: 32 câu
Thời gian: 50 phút
|
Mục 1
|
5
|
Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. (Nghe và nắm bắt những thông tin cần thiết, giải quyết những chủ đề mang tính cụ thể và có thể biết được cái thích hợp tiếp theo là cái gì)
|
Mục 2
|
6
|
Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. (Phải nghe được các chỉ thị từ cho trước, có khả năng nghe và lược ra những điểm chính)
|
Mục 3
|
5
|
Nghe nội dung của một đoạn văn hoặc một đoạn hội thoại. Từ đó hiểu được nội dung chính của đoạn văn hoặc ý đồ của người nói
|
Mục 4
|
12
|
Nghe và chọn đáp án đúng
|
Mục 5
|
4
|
Nghe một đoạn hội thoại dài và tổng hợp, so sánh các thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấu trúc đề thi N1
Điểm đậu: 100 điểm (Tối đa 180 điểm)
Điểm kiến thức ngôn ngữ & Đọc hiểu: 120 điểm
Điểm nghe hiểu: 60 điểm
Nội dung thi
|
Hình thức ra đề
|
Phần 1: Kiến thức ngôn ngữ + Đọc hiểu
Số câu: 43 câu
Thời gian: 110 phút
|
Các mục
|
Số câu
|
Mục tiêu
|
Mục 1
|
6
|
Cách đọc những từ khi viết bằng Hán tự
|
Mục 2
|
7
|
Kiểm tra cách đọc của từ khi được viết bằng chữ Kanji và Katakana
|
Mục 3
|
6
|
Tìm cách diễn đạt hoặc những từ đồng nghĩa với những từ/ cụm từ đã cho
|
Mục 4
|
6
|
Biết cách sử dụng từ ngữ trong câu văn đã cho
|
Mục 5
|
10
|
Lựa chọn hình thức ngữ pháp phù hợp với nội dung câu văn
|
Mục 6
|
5
|
Tạo câu văn mạch lạc về mặt ý nghĩa và đúng cú pháp
|
Mục 7
|
5
|
Lựa chọn câu văn phù hợp điền vào đoạn văn cho trước
|
Mục 8
|
4
|
Đọc và hiểu được nội dung của một văn bản khoảng 200 Hán tự , thể loại văn giải thích, chỉ thị... với nội dung có liên quan đến cuộc sống hay công việc.
|
Mục 9
|
9
|
Đọc hiểu nội dung của văn bản khoảng 500 Hán tự, thể loại văn giải thích, tự luận hoặc bình phẩm... Nắm bắt khái quát cách suy nghĩ của tác giả, hiểu lý do, các mối quan hệ nhân quả...
|
Mục 10
|
4
|
Đọc hiểu nội dung của văn bản khoảng 1000 Hán tự, thể loại văn lí luận, bình phẩm mang tính so sánh, đối chiếu. Nắm bắt được chủ trương, ý nghĩa truyền tải khái quát của đoạn văn
|
Mục 11
|
3
|
Đọc nội dung của một văn bản khoảng 600 Hán tự. Biết cách tổng hợp, so sánh, đối chiếu
|
Mục 12
|
4
|
Đọc hiểu nội dung của văn bản khoảng 1000 Hán tự, thể loại văn lí luận mang tính trừu tượng, bình phẩm xã hội để từ đó nắm bắt được chủ trương, ý kiến được truyền tải tổng thể trong đoạn văn
|
Mục 13
|
2
|
Cho một đoạn văn khoảng 700 Hán tự (bản tin, hướng dẫn, tạp chí, thương mại…) hãy tìm thông tin cần thiết
|
Phần 3: Nghe hiểu
Số câu: 37 câu
Thời gian: 60 phút
|
Mục 1
|
6
|
Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. (Nghe và nắm bắt những thông tin cần thiết, giải quyết những chủ đề mang tính cụ thể và có thể biết được cái thích hợp tiếp theo là cái gì)
|
Mục 2
|
7
|
Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. (Phải nghe được các chỉ thị từ cho trước, có khả năng nghe và lược ra những điểm chính)
|
Mục 3
|
6
|
Nghe nội dung của một đoạn văn hoặc một đoạn hội thoại. Từ đó hiểu được nội dung chính của đoạn văn hoặc ý đồ của người nói
|
Mục 4
|
14
|
Nghe và chọn đáp án đúng
|
Mục 5
|
4
|
Nghe một đoạn hội thoại dài và tổng hợp, so sánh các thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Để tiếp cận với form đề mới nhất và thử sức trước kì thi bạn có thể truy cập TryJLPT và sử dụng bộ đề miễn phí nhé.
Chúc bạn luyện thi thật tốt!
Nguồn bài viết: Dekiru.vn