Cách chia các thể trong tiếng Nhật
CÁCH CHIA CÁC THỂ TRONG TIẾNG NHẬT
1.Thể khả năng (可能形) |
Động từ nhóm 1:V「う」 ⇒ V「え」る
書く (かく) → 書ける (viết) Động từ nhóm 2: Vる ⇒ Vられる 食べる (たべる) → 食べられる (ăn) (食べれる) Động từ nhóm 3: する ⇒ できる, くる ⇒ こられる Note: Không dùng thể khả năng với 2 động từ : 分かる (わかる: hiểu) và 知る (しる: biết) vì bản thân hai động từ này đã hàm nghĩa chỉ khả năng: 分けれる、知れる |
2.Thể cấm chỉ (禁止形) |
Động từ nhóm 1, 2, 3 :Vる ⇒ Vるな |
3.Thể ý chí (意思形) |
Động từ nhóm 1:「う」 ⇒ V「お」う
買う(かう)→ 買おう (mua thôi) (Dạng lịch sự: 買いましょう) Động từ nhóm 2: Vる ⇒ Vよう 見る(みる)→ 見よう (xem thôi) (Dạng lịch sự: 見ましょう) Động từ nhóm 3: する ⇒ しよう, くる ⇒ こよう する → しよう (Dạng lịch sự: しましょう) 来る(くる)→ 来よう(こよう)(Dạng lịch sự: 来ましょう) |
4.Thể mệnh lệnh (命令形) |
Động từ nhóm 1: V「う」 ⇒ V「え」頑張る(がんばる)→ 頑張れ(cố lên)
Động từ nhóm 2: Vる ⇒ Vろ 起きる(おきる)→ 起きろ(dậy mau) Động từ nhóm 3: する ⇒ しろ, くる ⇒ こい する → しろ (làm đi, làm mau) 来る(くる)→ 来い(こい)(lại đây) |
5.Thể điều kiện (条件形) |
Động từ nhóm 1: V「う」 ⇒ V「え」ば 頑張る(がんばる)→ 頑張れば (nếu cố gắng …) Động từ nhóm 2: Vる ⇒ Vれば いる→ いれば (nếu có/nếu tồn tại …) Động từ nhóm 3: する ⇒ すれば, くる ⇒ くれば |
6.Thể bị động (受身形) |
Động từ nhóm 1:V「う」 ⇒ V「あ」れる
話す(はなす)→ 話される Động từ nhóm 2: Vる ⇒ Vられる 食べる(たべる)→ 食べられる Động từ nhóm 3: する ⇒ される, くる ⇒ こられる する → される → giống với thể khả năng |
7.Thể sai khiến (使役形) |
Động từ nhóm 1:V「う」 ⇒ V「あ」せる
言う(いう)→ 言わせる Động từ nhóm 2: Vる ⇒ Vさせる 見る(みる)→ 見させる Động từ nhóm 3: する ⇒ させる, 来る(くる) ⇒ 来させる(こさせる) |
8.Thể sai khiến bị động (使役受け身形) |
Động từ nhóm 1:「う」 ⇒ V「あ」せられる
行く→行かせられる → 行かされる Động từ nhóm 2: Vる ⇒ Vさせられる 食べる → 食べさせられる Động từ nhóm 3: する ⇒ させられる、 来る ⇒ こさせられる |
Các thể trong tiếng Nhật tuy không nhiều lắm nhưng nếu bạn không nắm vững sẽ rất dễ nhầm lẫn. Vì vậy, hãy ôn luyện và ghi nhớ phần này thật kĩ nhé! Chúc các bạn học tiếng Nhật thật tốt.
Nguồn: huongminh.edu.vn
Cận cảnh công nghệ Nhật Bản làm sạch Hồ Tây và sông Tô Lịch
Sáng ngày 16/5, một đoạn sông Tô Lịch và góc Hồ Tây đã chính thức được xử lý thí điểm môi trường bằng công nghệ Nano - Bioreactor Nhật Bản.