50 mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp khi mua hàng, ăn hàng

Những câu giao tiếp tiếng Nhật đơn giản khi mua hàng hóa tại các cửa hàng, tiệm tạm hóa và khi mua đồ ăn là những kiến thức bắt buộc phải biết khi bạn sống tại Nhật Bản. Dưới đây chúng ta cùng học những câu giao tiếp tiếng Nhật thông dụng khi mua hàng và đi ăn hàng nhé!

Nếu bạn đi mua đồ tại các cửa hàng, hãy bỏ túi những câu giao tiếp sau nhé!

1. Mua đồ tại cửa hàng

ウインドウに飾ってあるものがほしいのですが。

(Uindou ni kazatte aru Mono ga hoshii no des ga.)

Tôi thích món đồ trưng bầy ở cửa sổ.

あのショーケースにあるものがほしいのですが。

(Ano Shoukeisu ni aru mono ga hoshii no desu ga.)

Tôi thích món đồ ở trong hộp trưng bầy.

あちらの商品棚にあるものがほしいのですが。

(Achira no Shouhin-dana ni aru Mono ga hoshii no desu ga.)

Tôi muốn món đồ trên giá đắng kia.

2. Mua đồ tại bách hóa (デパート)

いらっしゃいませ。何かお探しですか。

(Irasshai mase, Nanika osagashi desu ka?)

Xin chào, quý khách muốn mua gì ạ? (quý khách đang tìm gì thế ạ?)

いいえ、ちょっと見ているだけです。

(Iie, Chotto miteiru dake desu.)

Không có chi, tôi chỉ xem 1 chút thôi

はい、~を探しています。ありますか?

(Hai, —- wo sagashi te imasu. Arimasu ka?)

Vâng, tôi đang tìm_______ . Cửa hàng mình có không ạ?

それなら、こちらにございます。場所をご案内します。

(Sore nara, Kochira ni gozai masu. Basho wo Goannai itashi masu.)

Dạ chúng tôi có, nó ở phía này ạ, tôi xin được dẫn đường.

 

申し訳ございません。只今、在庫切れです。入荷まで数日掛かってしまいます。

(Moushiwake gozai masen. Tadaima, Zaiko-gire desu. Nyuuka made Suujitsu kakatte shimai masu.)

Xin lỗi, hiện tại đã hết hàng, phải mất mấy hôm mới có hàng mới nhập kho ạ.

申し訳ございません。それは取り扱っておりません。

(Moushiwake gozai masen. Sore wa toriatu katte orima sen.)

Xin lỗi, chúng tôi không bán hàng đó ạ.

お役に立てず、申し訳ございません。

(Oyaku ni tatezu, moushwake gozai masen.)

Xin lỗi vì không giúp được quý khách.

3. Mâu câu giao tiếp khi bạn ăn nhà hàng

Vừa chỉ vào ảnh trong menu vừa nói:

(メニューの写真を指差しながら)これを1つとこれを1つ下さい。

Kore wo Hitotsu to Kore wo Hitotsu kudasai.

Cho tôi suất này và 1 suất này.

ハンバーガー1つとコーヒーのMを1つ。

Hamburger Hitotsu to Coffee no M wo Hitotsu.

Cho tôi 1 bánh Hambager và 1 cốc cà phê cỡ M.

ハンバーガー1つとコーヒーを1つ。

Hamburger Hitotsu to Coffee wo Hitotsu.

Cho tôi 1 bánh Hambager và 1 cốc cà phê.

コーヒーはS,M,Lの3サイズございます。どれにいたしますか?

Coffee wa S, M, L no San-Size ga gozai masu. Dore ni itashi masu ka?

Chúng tôi có 3 cỡ cà phê, cỡ S(nhỏ), M (vừa) và L (lớn), quý khách chọn loại nào ạ?

S をください。

S wo kudasai.

Hãy cho tôi 1 cốc cỡ S (nhỏ).

コーヒーのSとMを1つずつ下さい。

(=コーヒーを2つ下さい。1つはS,もう1つはMで。)

Coffee no S to M wo Hitotsu-zutsu kudasai.

Cho 1 cốc cà phê cỡ S và M. (cho tôi 2 cốc cafe, 1 cốc cỡ S và 1 cốc cỡ L).

(コーヒーは)ショート、トール、グランデの3サイズございます。どれになさいますか?

Coffee wa Short, Tall, Grande no San-Size gozai masu. Dore ni nasai masu ka?

Chúng tôi có 3 cỡ : ngắn, cao và cực lớn . Quý khách chọn loại nào?

トールを下さい。

Tall wo kudasai.

Cho tôi 1 cốc Cao.

ハンバーガー1つとポテトのSを1つ。以上でよろしいでしょうか。

Humburger Hitotsu to Poteto no S wo Hitotsu. Ijou de yoroshii de shou ka?

1 Hambager và 1 cốc khoai tây cỡ S. (Như trên được chưa ạ?) Quý khách cho chọn thêm gì không ạ?

はい。(それで全部です。)

Hai. (Sorede Zenbu desu.)

Vâng, (Đó là tất cả)

こちらでお召し上がりですか?お持ち帰りですか?

Kochira de Omeshi-agari desu ka? Omochi-kaeri desu ka?

Quý khách dùng ở đay hay là mang về ạ?

こちらで。

Kochira de.

Tôi ăn ở đây

持ちかえりで。

Mochi-kaeri de.

Tôi mang về

ありがとうございました。

Arigatou gozai mashita.

Cảm ơn rất nhiều

Hy vọng những câu tiếng Nhật giao tiếp khi mua hàng và ăn hàng sẽ giúp bạn tự tin hơn khi mua sắm nhé!

Tags:
Bên cạnh JLPT, còn có những kì thi tiếng Nhật nào?

Bên cạnh JLPT, còn có những kì thi tiếng Nhật nào?

JLPT có tính chất cam go như thi Đại học nhưng lại không mang tính quyết định như vậy. Không lần này thì lần sau, bạn muốn thi bao nhiêu cũng được,  nếu biết chọn và nộp hồ sơ sớm thì tháng nào bạn cũng có thể thi vì có rất nhiều loại bằng tiếng Nhật, thi xen kẽ nhau. 

Tin cùng chuyên mục
Tin mới nhất